Mục lục
Như thường lệ, khi nhắc đến rọ đá, bạn sẽ nghĩ ngay đến 2 loại rọ đá phổ biến. Đó là: Rọ đá lưới thép mạ kẽm và rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC. Tuy nhiên, rọ đá Polyester lại là một loại vật liệu có cấu tạo khác hoàn toàn. Mặc dù cũng được ứng dụng để chứa đá và gia cường cho công trình thủy lợi. Nhưng hình dáng và thành phần cấu tạo vật liệu cũng không hề giống nhau. Vậy rọ đá Polyester là gì? Cấu tạo, chức năng, công dụng ra sao? Cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về loại vật liệu này thông qua nội dung bài viết được chia sẻ ngay sau đây nhé!
Rọ đá Polyester là gì?
Rọ đá Polyester hay còn gọi là rọ đá composite là loại rọ đá dạng túi được chế tạo kiểu lưới dệt Raschel* bằng các sợi tổng hợp Polyester. Rọ đá composite nhẹ và có độ bền tuyệt vời. Được ứng dụng nhiều trong các công trình bảo vệ bờ sông, mái dốc, chân mố trụ cầu hoặc phục vụ công tác ngăn chặn thiên tai, chống bão, lũ, xói lở bờ sông, bờ biển,…
*Raschel là phương pháp dệt kim có kết cấu sợi dệt phức tạp. Các mắt lưới được đan tương đối thưa với cấu trúc hai mặt giống hệt nhau.
Thông số kỹ thuật rọ đá composite
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Thông số tiêu chuẩn kỹ thuật của rọ đá polyester được thể hiện qua bảng 1.
Bảng 1 – Thông số tiêu chuẩn kỹ thuật rọ đá Composite
Loại | 1T | 2T | 3T | 4T | |
FBY-10, FBU 10(S) | FBY-20, FBU 20(S) | FBY-30, FBU 30(S) | FBY-40, FBU 40(S) | ||
Đặc điểm kỹ thuật | Kích thước (WxH) (mm) | 2500 x 1500 | 2800 x 2100 | 3400 x 2200 | 3400 x 2600 |
Hình dạng | Túi 2 lớp | ||||
Sợi lưới | FBU-10, FBU-20, FBU-30, FBU-40: Lưới dệt kiểu Raschel bằng sợi Polyester tái chế (sợi nhuộm đena) FBU-10, FBU-20, FBU-30, FBU-40: Lưới dệt kiểu Raschel bằng sợi Polyester (sợi nhuộm đena) | ||||
Kết cấu lưới | 1670dtexb x 10 sợi | 1670dtexd x 15 sợi | |||
Kích cỡ ô lưới (mm) | 25 | ||||
Dây thừng buộc cổ túi | Polyester (nhuộm đena) Ø 6mm | ||||
Dây treo (6 điểm neo) | Polyester (nhuộm đena) Ø 9mm | Polyester (nhuộm đena) Ø 12mm | |||
Dây thừng buộc đáy | Polyester (nhuộm đena) Ø 9mm | ||||
Đặc tính cường độ | Sợi lưới | Cường độ kéob ≥ 450N (~45kgf)/sợi | Cường độ kéob ≥ 650N (~65kgf)/sợi | ||
25% ≤ độ giãn dài ≤ 40% | 25% ≤ độ giãn dài ≤ 40% | ||||
Dây thừng buộc cổ túi | Polyester Ø 6mm | ||||
Cường độ kéob ≥ 3.5kN (~0.35tf) / dây | |||||
Độ giãn dài ≥40% | |||||
Dây treo (neo 6 điểm) | Polyester Ø 9mm | Polyester Ø 12mm | |||
Cường độ kéob ≥ 12kN (~1.2tf) / dây | Cường độ kéob ≥ 22kN (~2.2 tf) / dây | ||||
Độ giãn dài ≤ 40% | Độ giãn dài ≤ 40% | ||||
Dây thừng buộc đáy | Polyester Ø 9mm | ||||
Cường độ kéoc ≥ 12kN (~1.2tf)/dây | |||||
Độ giãn dài ≤ 40% | |||||
Thông dụng | Vật liệu lấp đầy | Sỏi, cuội, gạch đá vỡ, bê tông vụn (đường kính cỡ hạt: 50mm ~ đầu ngườie) | |||
Công suất (m3) | Xấp xỉ 0.5~0.62 | Xấp xỉ 1~1.25 | Xấp xỉ 1.5~1.9 | Xấp xỉ 2~2.5 | |
Khối lượng | Xấp xỉ 1tf | Xấp xỉ 2tf | Xấp xỉ 3tf | Xấp xỉ 4tf | |
Khối lượng túi | 4.3kg | 5.0kg | 10.5kg | 12.3k |
Chú thích:
- Sợi nhuộm đen: Than đen được nhào trộn với hỗn hợp nguyên liệu. Sợi được chế tạo bằng cách cuốn và kéo vật liệu.
- Cường độ chịu kéo: Tuân theo tiêu chuẩn JIS A8960.
- Cường độ chịu kéo: Tuân theo tiêu chuẩn JIS L2707.
- Tham khảo “Decitex”, hoặc một đơn vị khối lượng của sợi dạng g/10.000m.
- Nếu vật liệu lấp đầy sử dụng có kích thước lớn hơn kích thước khuyến nghị thì túi sẽ dễ bị rách.
- Những khối lượng này biểu thị giá trị tham khảo khi chèn đầy với đá tự nhiên (đá vỡ kích cỡ 50mm~đầu người) với tỷ trọng thông thường. Nếu bê tông vụn được sử dụng chèn đầy, khối lượng biểu thị có thể bị giảm vì tỷ trọng nhỏ hơn của bê tông.
Tiêu chuẩn chất lượng tương thích rọ đá polyester
Bảng 2 – Tiêu chuẩn chất lượng rọ đá Polyester
Tiêu chí | Đặc điểm yêu cầu | Phương pháp xác nhận kết quả | Kết quả | ||
Tiêu chuẩn | Giá trị tiêu chuẩn | ||||
Cường độ | Túi phải có cường độ đảm bảo để chúng không bị rách (kể cả khi đổ đầy vật liệu và được treo lên từ cần cẩu) | Thí nghiệm kéo (JIS A8960) | Kiểu 2T | (2 lớp): ≥ 400N (1 lớp): ≥ 700N | 525N |
Kiểu 4T | (2 lớp): ≥ 500N (1 lớp): ≥ 900N | 757N | |||
Sức kháng thời tiết | Cường độ yêu cầu phải được duy trì (kể cả tác động tia UV)Tuổi thọ khoảng 30 năm. | JIS L 0842 | Kiểu 2T | (2 lớp): ≥ 200N (1 lớp): ≥ 200N | 317N |
Kiểu 4T | (2 lớp): ≥ 200N (1 lớp): ≥ 200N | 492N | |||
Sức kháng cháy | Lưới sợi cháy không được lan tràn trong điều kiện khi rọ được lấp đầy vật liệu. | Thí nghiệm cháy | Ngọn lửa không được lan tràn rộng ra ngoài khu vực cháy | Sự xác nhận được thực hiện. Cho ra kết quả đám cháy đạt yêu cầu. | |
Thân thiện môi trường | Chất ô nhiễm, có hại không bị tẩy rửa ra môi trường, gây ô nhiễm. | Thí nghiệm đun sôiThí nghiệm cấp dưỡng | Những chất có hại không bị tẩy rửa ra môi trường. | Chất ô nhiễm có hại, không bị tẩy rửa. Khối lượng rọ không đổi. | |
Sự đồng nhất | Đảm bảo sự đồng nhất chất lượng. | JIS A 8960 | Thỏa mãn các giá trị cường độ tiêu chuẩn. | 20.000 túi rọ/ mỗi một thí nghiệm (JIS A8960) | |
Độ tin cậy khoảng cách ô lưới và lưới sợi | Vật liệu trong túi không bị rơi. Lưới không bị đứt gãy. | Xác nhận bởi nhân viên giám sát | Kích thước ô lưới đảm bảo khoảng cách không làm rơi vật liệu ra ngoài. Lưới sợi chắc chắn, không bị nứt, đứt gãy. | Kết cấu và khoảng cách ô lưới rọ được đảm bảo. |
Đặc điểm và ứng dụng rọ đá Polyester
Đặc điểm
Rọ đá composite có cấu tạo từ các sợi nhựa Polyester. Khác với các loại rọ đá thông thường như dây thép mạ kẽm. Nhưng vẫn có chức năng, nguyên lý hoạt động tương tự với các loại rọ đá, thông dụng. Các đặc điểm của loại rọ composite này khá ưu việt, cụ thể như:
- Được làm từ vật liệu chuyên biệt, chống ăn mòn cao.
- Cấu tạo lưới dệt 2 lớp kiểu Raschel, cấu trúc chắc chắn và mắt lưới dày. Giữ được toàn bộ vật liệu trong túi. Ngay cả khi túi bị hư hại một số điểm nhưng vẫn có khả năng đảm bảo giữ vật liệu.
- Có tính đàn hồi cao. Phù hợp cho việc bảo vệ chân công trình
- Có độ biến dạng khá cao, thích hợp cho mọi địa hình, bề mặt. Kể cả những khu vực không bằng phẳng. Hoặc lấp đầy những khu vực lồi lõm như lòng sông, đáy biển.
- Có thể sử dụng nhiều loại vật liệu lấp. Điển hình như: đá hộc, đá sỏi, đá cuội, gạch đá vỡ hoặc bê tông cục.
- Có khả năng chịu lực tốt. Khả năng tiêu thoát nước gần như tuyệt đối. Ứng dụng cho công tác chống xói mòn, chỉnh trị dòng cho các công trình thủy lợi.
Ứng dụng
Rọ đá composite chủ yếu được ứng dụng cho các công trình thủy lợi với những hạng mục tiêu biểu như:
- Làm lớp phủ bảo vệ chân và đáy sông, biển và trụ cầu hoặc các công trình bảo vệ lòng sông;
- Lấp đầy lên trên những khối bảo vệ chân công trình;
- Làm nền móng cho đường tạm;
- Xây dựng, phục hồi, sửa chữa và bảo dưỡng cho các khu vực bờ kè, đường đê, khu vực vùng ven biển,… Những công trình bị ảnh hưởng bởi thiên tai;
- Bảo vệ chân công trình trong các trang trại gió ngoài khơi
Kết luận
Mặc dù có tên là rọ đá, có chức năng đựng đá và gia cố công trình tương tự như rọ đá thông thường. Nhưng rọ đá polyester lại có hình dạng và thành phần cấu tạo khác hoàn toàn. Tuy nhiên, loại rọ này vẫn được dùng trong các công trình thủy lợi với hiệu quả ứng dụng rất cao. Phục vụ cho các công tác xây dựng mới, sửa chữa, bảo dưỡng, phục hồi cho đê, kè, đường bờ sông, bờ biển,…
Hy vọng rằng qua bài viết trên, bạn sẽ nắm được cơ bản như thế nào là rọ đá polyester cũng như là rọ đá composite và một số tiêu chuẩn kỹ thuật của chúng. Hãy theo dõi website của Phú Thành Phát để cập nhật nhiều hơn tin tức về loại rọ đá này trong nội dung của những bài viết sắp tới nhé!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Tiêu chuẩn ASTM D4751 – Xác định kích thước lỗ biểu kiến VĐKT
Mục lụcLỗ biểu kiến vải địa kỹ thuật là gì?Tiêu chuẩn ASTM D4751Tiêu…
–
Vải địa kỹ thuật kết hợp bấc thấm? Vì sao dùng VĐKT bọc lõi bấc thấm?
Mục lụcCấu tạo bấc thấmVì sao vải địa kỹ thuật được ứng dụng…
–
Tiêu chuẩn dây thép mạ kẽm thông dụng TCVN 2053:1993
Mục lụcTiêu chuẩn TCVN 2053:1993Nội dung tiêu chuẩn TCVN 2053:1993Kích thước và yêu…