Mục lục
Dựa vào thành phần nguyên liệu cấu tạo của rọ đá, người ta chia thành 2 loại: Rọ đá mạ kẽm và Rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC. Vậy 2 loại rọ này có gì khác nhau? Chúng được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn? Và các ứng dụng cũng có khác biệt nhau không? Hãy cùng Phú Thành Phát so sánh rọ đá mạ kẽm và rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC để xem cách phân biệt 2 loại rọ đá này nhé!
Rọ đá là gì?
Được sản xuất từ các tấm lưới lục giác xoắn kép sau khi buộc liên kết có dạng hình hộp. Cấu tạo chi tiết hộp rọ đá gồm một tấm thân liền mặt trước, đáy, mặt ngoài, nắp kết hợp với sườn và vách ngăn bằng dây buộc hoặc chốt thép. Rọ được chia thành các khoang chứa đá bằng các vách ngăn nhằm tránh sự chuyển vị của đá sau khi xếp. Sau khi lắp đặt vào vị trí công trình, rọ được đổ đầy đá và được liên kết với nhau tạo thành kết cấu liền khối. Các hộp rọ đá được chế tạo có chiều cao sau khi xếp đá từ 0,3m đến 1,0m sử dụng cho công tác chịu lực và bảo vệ.
Rọ đá mạ kẽm là gì?
Rọ đá mạ kẽm là rọ đá được làm từ các sợi thép mạ kẽm nhúng nóng. Dây thép sau khi được xử lý bề mặt sẽ được đưa qua bể kẽm nóng để kẽm nguyên chất bám trực tiếp vào bề mặt của dây thép. Sau đó mới tiến hành đưa vào máy đan rọ để tiếp tục quy trình sản xuất, đan thành rọ đá hoàn chỉnh.
Rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC là gì?
Rọ đá bọc nhựa PVC là rọ đá có tính năng và cấu tạo giống như rọ đá mạ kẽm. Tuy nhiên, đối với rọ bọc nhựa, sau khi mạ kẽm, dây thép sẽ tiếp tục đi qua dây chuyền bọc nhựa để phủ thêm một lớp nhựa PVC bên ngoài. Hay còn gọi là phủ bì nhựa.
Công đoạn này sẽ giúp tăng tuổi thọ cho dây đan rọ. Chống ăn mòn điện hóa của môi trường. Nâng cao khả năng chống tia UV. Chống các chất xúc tác gây ảnh hưởng đến độ bền rọ. Khi rọ đá làm việc trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi. Có tác động xấu đến lớp phủ kẽm của dây thép đan rọ. Ví dụ như các công trình thủy lợi, công trình chắn đất tại các khu vực địa chất môi trường axit, kiềm,…
So sánh rọ đá mạ kẽm và rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC
Điểm giống nhau
Rọ đá mạ kẽm và rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC có điểm giống nhau về tính năng và ứng dụng:
- Giống nhau về hình thức và quy cách sản xuất.
- Thành phần nguyên liệu là dây thép mạ kẽm.
- Có tính chịu uốn, mềm dẻo. Chịu được sự biến dạng cao. Tương thích với mọi loại địa hình từ đồi núi cho đến đồng bằng.
- Có độ bền cao, có khả năng chịu được tác động mạnh của ngoại. Chứa một số phụ gia chống gỉ sét, tương thích với đa số môi trường và địa chất,…
- Có chức năng thoát nước rất tốt. Là loại vật liệu có vai trò cực kỳ quan trọng trong các công trình thủy lợi, chỉnh trị dòng. Hoặc công trình ở nơi có điều kiện thủy văn phức tạp.
- Có cấu trúc chặt chẽ, liên kết bền vững, chịu được tải trọng cao. Phân tán lực đồng đều. và tăng khả năng chịu tải cho toàn bộ công trình.
- Kích thước thiết kế đa dạng. Thoải mái thiết kế, yêu cầu và điều chỉnh theo kích thước thực tiễn của công trình.
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao trong việc vận chuyển, thi công và lắp đặt. Thúc đẩy tiến độ, rút ngắn thời gian thi công.
Điểm khác nhau
Tính chất cơ lý
Rọ đá mạ kẽm và rọ bọc nhựa có sự khác nhau về tính chất cơ lý. Vì lớp phủ bì nhựa ở bên ngoài của rọ bọc nhựa nên loại rọ này được tăng cường thêm một vài tính năng tối ưu hơn so với loại rọ mạ thông thường:
Bảng 1 – So sánh tính chất cơ lý của rọ đá mạ kẽm và rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC
STT | Đặc điểm | Rọ đá mạ kẽm | Rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC |
1 | Cấu tạo | Dây thép mạ kẽm | Dây thép mạ kẽm có bọc nhựa PVC |
2 | Tính năng bền vững | Chống gỉ sét | Chống gỉ sétKháng tia UV, các chất hóa học, chất xúc tác, ăn mòn |
3 | Ứng dụng | Thi công trên cạn | Thi công ở mọi đặc điểm địa hình. Kể cả địa hình nước mặn, nước nhiễm phèn,… |
4 | Màu sắc | Màu bạc (màu của kẽm mạ) | Nhiều màu sắc (màu của nhựa PVC bọc) |
5 | Giá thành | Thấp (so với rọ bọc nhựa) | Cao (so với rọ mạ kẽm) |
6 | Phổ biến | Ít phổ biến | Phổ biến hơn (ứng dụng hầu hết mọi loại công trình) |
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật của rọ mạ kẽm và rọ bọc nhựa sẽ có sự chênh lệch nhau về lớp nhựa bọc. Nếu rọ đá mạ kẽm thông thường có đường kính kích thước dây viền là 2.2mm. Thì sau khi phủ bì nhựa, đường kính kích thước được tăng lên 3.2mm. Tương tự với kích thước dây viền.
Bảng 2 – Thông số kỹ thuật rọ đá mạ kẽm và rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC
Đơn vị: mm
STT | Phân loại | Thông số kỹ thuật | ||
Kích thước mắt lưới | Kích thước dây đan | Kích thước dây viền | ||
1 | Rọ đá mạ kẽm | P6 (6×8) | 2.2 | 2.7 |
2 | 2.4 | 2.7 | ||
3 | P8 (8×10) | 2.2 | 2.7 | |
4 | 2.4 | 2.7 | ||
5 | 2.7 | 3.4 | ||
6 | P10 (10×12) | 2.2 | 2.7 | |
7 | 2.4 | 2.7 | ||
8 | 2.7 | 3.4 | ||
9 | Rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC | P6 (6×8) | 2.2 – 3.2 | 2.7 – 3.7 |
10 | 2.4 – 3.4 | 2.7 – 3.7 | ||
11 | P8 (8×10) | 2.2 – 3.2 | 2.7 – 3.7 | |
12 | 2.4 – 3.4 | 2.7 – 3.7 | ||
13 | 2.7 – 3.7 | 3.4 – 4.4 | ||
14 | P10 (10×12) | 2.2 – 3.2 | 2.7 – 3.7 | |
15 | 2.4 – 3.4 | 2.7 – 3.7 | ||
16 | 2.7 – 3.7 | 3.4 – 4.4 |
Khi nào sử dụng rọ đá mạ kẽm, khi nào sử dụng rọ đá bọc nhựa PVC?
Rọ đá mạ kẽm và rọ đá bọc nhựa PVC có sự khác nhau về thành phần cấu tạo. Nên cách ứng dụng cũng sẽ có một chút khác biệt. Rọ đá mạ kẽm nhúng nóng được ứng dụng chủ yếu ở các công trình tường chắn trọng lực, tường đất có cốt, hộ chân chống xói cho tường chắn, chân khay,… Đối với rọ đá bọc nhựa, chất liệu dây thép được tăng cường thêm khả năng kháng tia UV và các phụ gia chống ăn mòn, chống chất xúc tác,… Vì vậy, rọ đá bọc nhựa PVC sẽ được ứng dụng đa số các công trình. Đặc biệt là các công trình thủy lợi như đê chống xói mòn, lũ lụt, đê chắn sóng biển, đê chỉnh trị dòng, bờ kè, bờ kênh, mương, ao, hồ. sông, suối,… Những công trình cần độ bền và tuổi thọ cao.
Kết luận
Rọ đá mạ kẽm và rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC có sự khác biệt không quá nhiều. Tuy nhiên, đối với rọ đá bọc nhựa sẽ được tăng cường thêm chức năng bảo vệ của nhựa PVC. Nhờ lớp vỏ này mà rọ có khả năng kháng tia UV, kháng các chất ăn mòn, chống oxy hóa tốt hơn nhiều so với rọ mạ kẽm. Vì vậy rọ sẽ có độ bền cao hơn. Được ưa chuộng và có độ phổ biến nhiều hơn là rọ đá mạ kẽm.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu tư vấn về rọ đá mạ kẽm hoặc rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC. Hoặc đơn giản là bạn chưa biết chọn lựa loại rọ này phù hợp và hiệu dụng tối ưu nhất cho công trình của mình. Hãy để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với Phú Thành Phát. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc sớm nhất cho bạn ngay khi nhận được thông tin!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Xử lý nền đất yếu bằng biện pháp gia tải trước kết hợp bấc thấm
Mục lụcGia tải nén trước là gì?Bấc thấm kết hợp gia tải nén…
–
Giải pháp gia cố nền đất yếu hiệu quả bằng lưới địa kỹ thuật
Mục lụcVì sao sử dụng lưới địa kỹ thuật làm giải pháp gia…
–
Sức kháng thủng CBR vải địa kỹ thuật GT đạt ASTM D6241
Mục lụcTiêu chuẩn ASTM D6241 là gì?Sức kháng thủng CBR VĐKT GT đạt…