Mục lục
Rọ đá được biết đến là một loại vật liệu địa kỹ thuật được ứng dụng chủ yếu trong các công trình thủy lợi nhằm chống xói mòn và ngăn chặn thiên tai. Không chỉ giúp chỉnh trị dòng, đê kè chắn sóng mà rọ đá còn có chức năng làm đê chống lũ khẩn cấp. Vậy đê chống lũ khẩn cấp là gì? Việc xây dựng rọ đá làm đê chống lũ khẩn cấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với công trình? Hãy cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về ứng dụng này của rọ đá để hiểu thêm về các ứng dụng thực tiễn của loại vật liệu này nhé!
Vì sao phải chống lũ?
Việt Nam nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ở trên bán đảo Đông Dương. Địa hình phía tây là đồi núi, giáp liền với biển Đông. Vì vậy lưu lượng mưa trung bình hằng năm khá cao (1200-3000mm). Đặc biệt là các khu vực miền Trung. Nơi thường xuyên có mưa lớn và tập trung chủ yếu vào mùa hè (tháng 6 trở đi). Kết hợp với hệ thống sông ngòi dày đặc nên rất dễ gây ra hiện tượng lũ lụt, sạt lở cuốn trôi. Gây thiệt hại về tài sản và kể cả tính mạng của người dân nơi đây. Có thể nói, lũ lụt trực tiếp làm ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và an toàn nhân sinh, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống nhân dân.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn nhân sinh và giảm thiểu sự ảnh hưởng nghiêm trọng của lũ, chống chọi thiên tai. Hằng năm, mỗi khi mùa lũ chuẩn bị về, công tác phòng chống lũ lụt là rất quan trọng. Một số công tác phòng chống thường thấy có thể kể đến như đắp đê, nạo vét lòng sông để nước thoát nhanh hơn. Tuy nhiên, điều này cũng khiến cho nước chảy xiết hơn. Tạo áp lực lớn từ dòng chảy lên thành bờ sông, kè sông gây nên hiện tượng sạt lở, xói mòn. Để khắc phục tình trạng này, rọ đá chính là giải pháp hữu hiệu nhất trong mọi trường hợp. Kể cả trường hợp khẩn cấp.
Vì sao ứng dụng rọ đá để chống lũ?
Công dụng và chức năng
Rọ đá có nhiều chức năng và công dụng phù hợp cho công tác phòng chống thiên tai lũ lụt hiệu quả:
- Các tấm lưới thép xung quanh cấu thành rọ giúp cố định đá trong rọ. Tạo nên một khối liên kết vững chắc có trọng lượng lớn giúp ngăn chặn lực tác động lên bờ sông.
- Giúp phân tán lực vào các khe rãnh giữa các lỗ hổng trong rọ giúp rọ vững chắc hơn. Không gây ra hiện tượng dịch chuyển, sụp đổ. Từ đó nâng cao khả năng bảo vệ bờ sông, kè sông.
- Rọ đá có khả năng thoát nước nhanh qua các lỗ hổng của đá xếp trong rọ. Giúp nước được thoát nhanh hơn, làm giảm áp lực dòng chảy.
Ưu điểm rọ đá ứng dụng chống lũ lụt
- Rọ đá có độ bền bỉ với môi trường tự nhiên. Đặc biệt là rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC. Lớp phủ bì nhựa có khả năng chống tia UV. Tăng khả năng bảo vệ rọ trong các môi trường và điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Tăng độ bền cơ học cho rọ. Giúp rọ không bị rỉ sét.
- Rọ được cấu tạo từ các dây thép mạ kẽm nên có độ dẻo dai, khó bị đứt gãy. Dễ dàng điều chỉnh và định hình rọ phù hợp với địa hình thực tế của khu vực. Giúp thi công tiện lợi và dễ dàng hơn.
- Rọ có cấu tạo đơn giản, dễ lắp ráp và thi công. Có thể ứng dụng đá đổ rọ ngay tại khu vực thi công để tiết kiệm vật tư và tăng tiến độ công trình. Thích hợp cho cả trường hợp chống lũ khẩn cấp. Đáp ứng yêu cầu mang lại hiệu quả cao. Giảm thiểu sụt lún, chống xói mòn.
Tiêu chuẩn rọ đá chống lũ
Một trong những yếu tố quan trọng để lựa chọn loại rọ phù hợp với nhu cầu ứng dụng chính là xác định đường kính lõi thép và lớp bảo vệ. Hiện nay, có 2 loại rọ đá với lớp bảo vệ phổ biến. Bao gồm: Rọ đá mạ kẽm nhúng nóng và rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC (Polyvinyl-Clorua). Thông thường, lưới thép mạ kẽm được sử dụng trong các công trình trên khô như tường chắn đất, bảo vệ lòng sông được đặt ở phần trên mực nước dâng nhưng không sử dụng trong môi trường biển, ngập nước hoặc trong các môi trường dễ bị ăn mòn. Ngược lại, lưới thép mạ kẽm bọc nhựa PVC lại thích dụng cho tất cả các loại kết cấu. Đặc biệt là rọ đá nằm trong mực nước ngọt và trong môi trường nước biển dễ ăn mòn.
Để đáp ứng các yêu cầu về kết cấu, độ bền, tuổi thọ và môi trường làm việc của rọ, cần lựa chọn thông số kỹ thuật thích hợp. Tham khảo thông số kỹ thuật của rọ đá ở bảng sau:
Bảng 1 – Phân loại dây thép theo đường kính và phạm vi ứng dụng
Kiểu rọ đá | Lớp bảo vệ | Đường kính (mm) | Phạm vi ứng dụng |
---|---|---|---|
Rọ hình khối | Mạ kẽm | 2.4 | Chế độ làm việc nhẹ, công trình tạm, khô ráo. |
2.7 | Chế độ làm việc trung bình, khô ráo. | ||
3.0 | Chế độ làm việc nặng, khô ráo. | ||
PVC | 2.4 | Chế độ làm việc nhẹ, điều kiện khô và ẩm. | |
2.7 | Chế độ làm việc trung bình, điều kiện khô và ẩm. | ||
3.0 | Chế độ làm việc nặng, điều kiện khô và ẩm. | ||
Rọ mỏng | Mạ kẽm | 2.0 (2.2) | Chế độ làm việc nhẹ và trung bình, công trình tạm, điều kiện khô. |
2.7 | Chế độ làm việc trung bình, điều kiện khô. | ||
PVC | 2.0 (2.2) | Chế độ làm việc nhẹ và trung bình, điều kiện khô và ẩm. | |
2.4 (2.7) | Chế độ làm việc nặng, điều kiện khô và ẩm. |
Kết luận
Rọ đá là một trong những loại vật liệu địa kỹ thuật quan trọng được ứng dụng trong các công trình thủy lợi. Không chỉ là phương pháp chống xói mòn, ngăn chặn thiên tai, lũ lụt hiệu quả. Mà còn có khả năng thi công nhanh chóng, phù hợp cho cả các trường hợp khẩn cấp. Rọ đá mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Giúp tối ưu chi phí và tiết kiệm nguyên vật liệu. Ứng dụng rọ đá trong việc xây dựng đê khẩn cấp không chỉ là phương pháp tối ưu, hiệu quả mà còn là phương pháp duy nhất giúp chống chọi lũ xói khẩn cấp nhanh chóng, an toàn.
Ngoài ra, cần phải chọn loại rọ đá có thông số phù hợp để phát huy hiệu quả sử dụng. Cần phải lựa chọn đơn vị uy tín để tư vấn chủng loại và đảm bảo đạt chỉ tiêu chất lượng. Rọ đá Phú Thành Phát tự hào là đơn vị sản xuất rọ đá với nhiều năm kinh nghiệm. Kết hợp với độ ngũ nhân sự có năng lực chuyên môn cao. Chắc chắn sẽ là đơn vị uy tín, đảm bảo cung cấp rọ đá PTP đạt tiêu chuẩn thông số kỹ thuật và chất lượng. Góp phần hỗ trợ nhân dân chống lũ lụt, xói mòn, giảm thiểu các thiệt hại về thiên tai.
Nếu có bất kỳ yêu cầu về tư vấn hoặc nhận báo giá của Rọ đá PTP nhanh chóng. Vui lòng để lại thông tin liên lạc hoặc liên hệ trực tiếp với Phú Thành Phát. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và gửi báo giá tốt nhất cho bạn ngay khi nhận được thông tin.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Tiêu chuẩn ASTM D4751 – Xác định kích thước lỗ biểu kiến VĐKT
Mục lụcLỗ biểu kiến vải địa kỹ thuật là gì?Tiêu chuẩn ASTM D4751Tiêu…
–
Vải địa kỹ thuật kết hợp bấc thấm? Vì sao dùng VĐKT bọc lõi bấc thấm?
Mục lụcCấu tạo bấc thấmVì sao vải địa kỹ thuật được ứng dụng…
–
Tiêu chuẩn dây thép mạ kẽm thông dụng TCVN 2053:1993
Mục lụcTiêu chuẩn TCVN 2053:1993Nội dung tiêu chuẩn TCVN 2053:1993Kích thước và yêu…