Mục lục
Vải địa kỹ thuật PR được chứng nhận có kích thước lỗ biểu kiến đáp ứng tiêu chuẩn ASTM D4751. Vậy thông số cụ thể của tiêu chuẩn này mà vải địa kỹ thuật PR đạt được là bao nhiêu? Hãy cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về thông số này của vải PR qua bài viết dưới đây nhé!
Tiêu chuẩn ASTM D4751 là gì?
Tiêu chuẩn ASTM D4751 – Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định kích thước nhịp biểu kiến của vải địa kỹ thuật (Standard Test Methods for Determining Apparent Opening Size of a Geotextile) là tiêu chuẩn Quốc Tế được ứng dụng làm tiêu chuẩn trong công tác thí nghiệm đo kích thước lớn nhất mà lỗ biểu kiến có thể mở để cho hạt đất có thể đi qua của vải địa kỹ thuật. Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử nghiệm. Bao gồm: việc xác định kích thước lỗ mở biểu kiến (AOS) của vải địa kỹ thuật bằng cách rây khô các hạt thủy tinh qua vải địa kỹ thuật (Phương pháp A1 và A2) hoặc bằng cách sử dụng máy đo độ xốp mao quản (Phương pháp B).
Kích thước lỗ biểu kiến VĐKT PR đáp ứng tiêu chuẩn Quốc Tế ASTM D4751
Vải địa kỹ thuật PR là vải địa kỹ thuật không dệt được sản xuất và phân phối trực tiếp bởi Phú Thành Phát. Kích thước lỗ biểu kiến của vải được xác định tiêu chuẩn Quốc Tế ASTM D4751. Thông số cụ thể được thể hiện theo từng phân loại thông qua bảng sau:
Bảng 1 – Kích thước lỗ biểu kiến VĐKT PR (phổ thông) theo Tiêu chuẩn ASTM D4751
Chỉ tiêu | Tiêu chuẩn | Đơn vị | Vải địa kỹ thuật không dệt PR | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
PR 7 | PR 9 | PR 11 | PR 12 | PR 14 | PR 15 | PR 17 | PR 20 | PR 22 | PR 24 | PR 25 | PR 28 | |||
Kích thước lỗ O90 | ASTM D4751 | micron | 150 | 120 | 115 | 110 | 100 | 90 | 80 | 75 | 75 | 70 | 70 | 60 |
Bảng 2 – Kích thước lỗ biểu kiến VĐKT PR (loại D) theo Tiêu chuẩn ASTM D4751
Chỉ tiêu | Tiêu chuẩn | Đơn vị | Vải địa kỹ thuật không dệt PR loại D | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
PR 9D | PR 11D | PR 12D | PD 14D | PR 15D | PR 20D | PR 22D | PR 24D | PR 28D | |||
Kích thước lỗ O95 | ASTM D4751 | micron | 180 | 150 | 125 | 125 | 110 | 90 | 85 | 75 | 60 |
Bảng 3 – Kích thước lỗ biểu kiến VĐKT PR (theo thiết kế dự án) theo Tiêu chuẩn ASTM D4751
Chỉ tiêu | Tiêu chuẩn | Đơn vị | Vải địa kỹ thuật không dệt PR theo thiết kế dự án | ||
---|---|---|---|---|---|
PR 700G | PR 900G | PR 12A | |||
eg > 50 | eg > 50 | eg < 65 | |||
Kích thước lỗ O95 | ASTM D4751 | mm | < 0.125 | < 0.106 | < 0.125 |
Vì sao cần phải thí nghiệm xác định kích thước lỗ biểu kiến vải địa kỹ thuật?
Kích thước lỗ biểu kiến là một thông số vô cùng quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn vải địa kỹ thuật cho công trình xây dựng. Thông số này cho biết khả năng thoát nước, lọc và phân cách của vải. Dưới đây là một số ứng dụng cụ thể của thông số này:
Hệ thống thoát nước
Vải địa kỹ thuật có khả năng gia cường. Được ứng dụng làm lớp bảo vệ, bao bọc bên ngoài hệ thống thoát nước. Nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của đất, cát, rễ cây từ xung quanh hoặc bên trong lòng đất gây ảnh hưởng đến khả năng thoát nước của hệ thống.
Hệ thống lọc
Kích thước lỗ biểu kiến nhỏ và đồng đều. Giúp vải có chức năng lọc các hạt bẩn trong đất, nước. Ứng dụng làm lớp lọc trong hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường. Ngoài ra, vải địa kỹ thuật còn được sử dụng để giữ đất, ngăn chặn sự xói mòn và giảm thiểu nguy cơ sụt lún đất.
Hệ thống phân cách
Vải địa kỹ thuật được sử dụng để làm lớp phân cách giữa 2 lớp vật liệu. Tránh sự xâm nhập và trộn lẫn giữa các cốt liệu gây ảnh hưởng đến tính chất cơ lý và chất lượng toàn bộ công trình.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn kích thước lỗ biểu kiến
- Địa hình, địa chất: Tùy thuộc vào kích thước hạt của đất ở công trình mà lựa chọn kích thước lỗ biểu kiến cho phù hợp.
- Mục đích sử dụng: Mỗi ứng dụng khác nhau sẽ yêu cầu kích thước lỗ biểu kiến khác nhau. Đặc biệt là ứng dụng vải địa kỹ thuật làm lớp lọc, thoát nước hoặc phân cách. Những mục đích này khi lựa chọn cần phải xem xét kỹ lưỡng về thông số kích thước lỗ biểu kiến để đảm bảo hiệu quả công trình.
- Điều kiện môi trường: Môi trường làm việc khắc nghiệt như độ ẩm cao, nhiệt độ thay đổi lớn sẽ ảnh hưởng đến tuổi thọ của vải địa kỹ thuật.
Kết luận
Kích thước lỗ biểu kiến là một trong những thông số quan trọng phản ánh khả năng lọc – tiêu thoát nước của công trình. Vải địa kỹ thuật PR là vải địa kỹ thuật không dệt. Có kích thước lỗ biểu kiến được xác định theo Tiêu chuẩn ASTM D4751. Với đa dạng thông số kỹ thuật, VĐKT PR đáp ứng cho mọi nhu cầu và đa dạng ứng dụng.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu tư vấn. Vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với Phú Thành Phát. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc nhanh nhất cho bạn ngay khi nhận được thông tin!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email:infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Vải địa kỹ thuật PR đạt tiêu chuẩn BS 6906-3
Mục lụcLưu lượng thấm vải địa kỹ thuật là gì?Các yếu tố ảnh…
–
BS 6906-3 – Tiêu chuẩn xác định lưu lượng thấm vải địa kỹ thuật
Mục lụcTiêu chuẩn BS 6906-3 là gì?Nội dung chính của tiêu chuẩn BS…
–
Giải pháp lưới địa kỹ thuật gia cố công trình điện gió
Mục lụcCông trình điện gióĐiện gió là gì?Công trình điện gió là gì?Nguyên…