Mục lục
Vải địa kỹ thuật là một trong những vật liệu địa kỹ thuật quan trọng được ứng dụng đa dạng trong nhiều mục đích. Đặc biệt nổi bật nhất chính là ứng dụng để gia cố nền đất yếu. Tiêu chuẩn TCVN 9355 là tiêu chuẩn áp dụng cho bấc thấm kết hợp vải địa kỹ thuật để xử lý nền đất yếu. Trong tiêu chuẩn này có quy định về yêu cầu vải địa kỹ thuật. Bao gồm: Thông số kỹ thuật, loại vải,… Để hiểu rõ hơn về các yêu cầu cụ thể. Hãy cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về tiêu chuẩn vải địa kỹ thuật trong tiêu chuẩn này ngay sau đây nhé!
Vải địa kỹ thuật gia cố nền đất yếu
Với nhiều chức năng và đặc điểm lý tưởng, vải địa kỹ thuật là loại vật liệu phù hợp ứng dụng gia cố nền đất yếu với nhiều lý do:
Tăng cường độ ổn định và khả năng chịu tải
Vải địa kỹ thuật được trải trên nền đất tạo thành một lớp đỡ gia cố bên trong lòng đất. Giúp phân phối đều áp lực và tải trọng lên một diện tích lớn hơn. Giảm nguy cơ sụt lún cục bộ.
Ngăn ngừa sự biến dạng của đất. Tăng cường khả năng chịu tải của nền đất. Giúp nền đất chịu được áp lực và tải trọng tốt hơn.
Trong điều kiện địa chất đất mềm hoặc đất có hàm lượng cát chảy cao, dễ bị sụt lún, xói mòn,… Vải địa kỹ thuật sẽ giúp giữ đất, gia cố đất, hạn chế tình trạng xói mòn, rửa trôi do kết cấu đất lỏng lẻo.
Tăng cường khả năng thoát nước
Vải địa kỹ thuật, đặc biệt là vải địa kỹ thuật không dệt, có khả năng thoát và lọc nước khá tốt. Với chức năng này, vải giúp cho nền đất được thoát nước nhanh chóng, không bị ứ đọng. Và hơn hết là khả năng lọc của vải giúp ngăn chặn tình trạng các hạt vật liệu theo áp lực nước thoát qua bề mặt, xâm nhập vào lớp đất gây nên hiện tượng trộn lẫn vật liệu, ảnh hưởng đến cấu trúc của nền đất.
Ngoài ra, vải còn giúp loại bỏ lượng nước thừa trong nền đất. Giảm áp lực nước lỗ rỗng và tăng cường độ ổn định của đất.
Tiêu chuẩn vải địa kỹ thuật gia cố nền đất yếu theo TCVN 9355:2013
Tiêu chuẩn TCVN 9355:2013 là gì?
TCVN 9355:2013 được biên soạn trên cơ sở tham khảo 22 TCN 244-1998, 22 TCN 236-1997 và TCXD 245:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9355:2013 do Viện Khoa học Công nghệ Giao thông Vận tải chủ trì biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính toán thiết kế, trình tự thi công, kiểm tra và nghiệm thu bấc thấm thoát nước kết hợp vải địa kỹ thuật trong gia cố nền đất yếu.
Yêu cầu về vật liệu vải địa kỹ thuật gia cố nền đất yếu
Vải địa kỹ thuật được áp dụng trong tiêu chuẩn này chủ yếu có chức năng chính là phân cách. Vải địa kỹ thuật phân cách được lựa chọn tùy thuộc vào loại đất nền, chiều dày lớp đắp và áp lực bánh xe khi thi công. Xem thông số yêu cầu cụ thể trong bảng 4 và 5
Bảng 4 – Lựa chọn vải địa kỹ thuật phân cách
CBR, % hoặc Su, kPa của lớp đất bên dưới mặt vải | CBR < 1 | 1 ≤ CBR ≤ 3 | CBR > 3 | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Su < 30 | 30 ≤ Su ≤ 90 | Su > 90 | ||||
Áp lực bánh xe (kPA) | > 350 | ≤ 350 | > 350 | ≤ 350 | > 350 | ≤ 350 |
Chiều dày lớp đầm trên mặt vải | ||||||
– 100mm | C | C | L1 | L1 | L2 | L2 |
– 150mm | C | C | L1 | L1 | L2 | L2 |
– 300mm | C | L1 | L2 | L2 | L2 | L2 |
– 450mm | L1 | L1 | L2 | L2 | L2 | L2 |
Chú thích: 1) C là trường hợp cần phải tăng chiều dày lớp đầm hoặc phải có giải pháp kỹ thuật khác; 2) L1: Vải địa kỹ thuật loại 1; 3) L2: Vải địa kỹ thuật loại 2; 4) Su: Sức kháng cắt của đất nền tự nhiên được xác định trong điều kiện thí nghiệm không thoát nước. |
Vật liệu vải địa kỹ thuật phải đạt các đặc trưng và yêu cầu kỹ thuật trong bảng 5:
Bảng 5 – Các đặc trưng kỹ thuật yêu cầu của vải địa kỹ thuật phân cách
Chỉ tiêu | Mức | Tiêu chuẩn | |||
---|---|---|---|---|---|
Vải loại 1 | Vải loại 2 | ||||
eg < 50% | eg ≥ 50% | eg < 50% | eg ≥ 50% | ||
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 1400 | 900 | 1100 | 700 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 500 | 350 | 400 | 250 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 500 | 350 | 400 | 250 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn | 3500 | 1700 | 2700 | 1300 | TCVN 8871-5 |
Độ bền kháng tia cực tím 500 giờ, %, không nhỏ hơn | 50 | ASTM D4355 | |||
Đường kính lỗ biểu kiến, mm | ≤ 0.43 với đất có d15 > 0.075mm | TCVN 8871-6 | |||
≤ 0.25 với đất có d50 ≥ 0.075mm ≥ d15 | |||||
≥ 0.075 với đất có d50 <0.075 | |||||
Độ thấm đơn vị, s-1 | ≥ 0.50 với đất có d15 > 0.075mm | ASTM D4491 | |||
≥ 0.20 với đất có d50 ≥ 0.075mm ≥ d15 | |||||
≥ 0.10 với đất có d50 <0.075 | |||||
Chú thích: 1) eg: Độ giãn dài kéo giật khi đứt (tại giá trị lực kéo lớn nhất) theo TCVN 8871-1; 2) d15: Đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15% theo trọng lượng. 3) d50: Đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50% theo trọng lượng. |
Kết luận
Vải địa kỹ thuật ứng dụng kết hợp cùng với bấc thấm thoát nước được quy định về yêu cầu kỹ thuật cụ thể theo tiêu chuẩn TCVN 9355:2013. Hy vọng rằng, qua bài viết trên, bạn sẽ nắm được một số nội dung cơ bản về yêu cầu vải địa kỹ thuật trong công tác gia cố nền đất yếu cùng với bấc thấm. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu tư vấn. Vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với Phú Thành Phát. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc nhanh nhất cho bạn ngay khi nhận được thông tin.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email:infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Vải địa kỹ thuật dệt là gì? Nên chọn VĐKT dệt như thế nào?
Mục lụcVải địa kỹ thuật dệt là gì?Vải địa kỹ thuật dệt dùng…
–
Tại sao nên sử dụng rọ đá bọc nhựa thay vì rọ đá thông thường?
Mục lụcRọ đá mạ kẽm bọc nhựa là gì?Tại sao nên sử dụng…
–
Phú Thành Phát – 15 Năm Đổi Mới Để Vươn Xa
Mục lụcHành trình 15 năm thành lập và phát triểnPhú Thành Phát –…