Chào mừng bạn đến với website của Phú Thành Phát

Xác định sức kháng UV VĐKT theo TCVN 8482:2010

Xác định sức kháng UV VĐKT theo TCVN 8482:2010

Mục lục

Đối với một số công trình thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi tia cực tím, nhiệt độ, độ ẩm,… Thì vải đkt ứng dụng cho các công trình này cần đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 8482. Vậy phương pháp xác định sức kháng UV VĐKT theo tiêu chuẩn này được thực hiện như thế nào? Quy trình thí nghiệm được tiến hành ra sao? Cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về quy trình thí nghiệm này thông qua nội dung tiêu chuẩn được chia sẻ bên dưới nhé!

TCVN 8482 : 2010 được chuyển đổi từ 14 TCN 99 – 1996 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8482 : 2010 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Tia UV (Ultraviolet) hay còn gọi là tia tử ngoại, tia cực tím là sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy nhưng dài hơn bước sóng của tia X. Tia UV bao gồm 3 loại: UVA, UVB và UVC. Các tia UV này không thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Sức kháng tia UV của VĐKT là khả năng chống chịu lại tác động của tia UV khi vải đkt được đặt trực tiếp ở môi trường tự nhiên ngoài trời. Chỉ số này thể hiện độ bền của vải khi được ứng dụng cho các công trình thường xuyên chịu tác động của môi trường tự nhiên. Điển hình như các công trình giao thông, cầu đường,…

Tiêu chuẩn này sử dụng một trong tài liệu viện dẫn:

  • TCVN 8222 : 2009, Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu, thử mẫu và xử lý thống kê.
  • TCVN 8485 : 2010, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định cường độ chịu kéo và độ giãn dài.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khả năng chịu tia cực tím, nhiệt độ và độ ẩm của tất cả các loại vải địa kỹ thuật

Các mẫu vải địa kỹ thuật được chiếu tia cực tím theo chu kỳ xác định. Trong điều kiện độ ẩm và nhiệt độ xác định. Sau đó thử lại các tính chất kéo và so sánh với giá trị các tính chất kéo ban đầu. Qua đó đánh giá khả năng chịu tia cực tím, nhiệt độ và độ ẩm của vật liệu.

Sức kháng UV VĐKT (2)

Các thiết bị này được thể hiện cụ thể trong quy định theo tiêu chuẩn TCVN 8485:2010.

Thiết bị lấy mẫu để đáp ứng thí nghiệm được chuẩn bị bao gồm: khuôn lấy mẫu, dụng cụ lấy dấu, đo, cắt,…

Buồng chiếu xạ thực hiện thí nghiệm được trang bị các thiết bị sau:

Đèn chiếu tia cực tím

Sử dụng một trong 2 loại đèn sau để đảm bảo sự tương đương về bước sóng và mật độ chiếu xạ của đèn so với ánh sáng mặt trời:

Đèn hồ quang xenon cực tím (UV, xenon-arc)

Đèn hồ quang xenon cực tím chuẩn bị có các thông số kỹ thuật đáp ứng tiêu chuẩn thể hiện trong Bảng 1.

Bảng 1 – Các thông số kỹ thuật của đèn hồ quang xenon cực tím

Bước sóng (l)
nm
Mật độ chiếu xạ
W/m2
Nhỏ hơn 2900,0
290 đến 3203,3 ± 1,1
320 đến 36023 ± 2,5
360 đến 40033 ± 5,0
Đèn huỳnh quang cực tím (UV, Fluorescent):

Đèn huỳnh quang cực tím chuẩn bị cho thí nghiệm cần đảm bảo đáp ứng các thông số kỹ thuật được thể hiện trong Bảng 2.

Bảng 2 – Thông số kỹ thuật của đèn huỳnh quang cực tím

Bước sóng (l)nmMật độ chiếu xạ (W/m2)
Dạng I (340 nm)Dạng kết hợp
290 đến 3203,106,00
320 đến 36025,1022,00
360 đến 40011,0018,00

Giá đỡ mẫu thử

Gồm hai tấm lưới bằng nhau hình vuông hoặc chữ nhật đan bằng thép không rỉ. Kích thước mắt lưới từ 15mm đến 20mm. Đường kính sợi thép khoảng 1mm. Mẫu thử được kẹp giữa hai tấm lưới chiếm từ 87% đến 90% tổng diện tích lưới thép.

Nhiệt kế vách đen (black thermometer)

Nhiệt kế vách đen được đặt ở vị trí thích hợp trên giá đỡ mẫu để điều chỉnh và khống chế nhiệt độ thử. Việc chọn và điều chỉnh nhiệt độ trên nhiệt kế vách đen được điều khiển bằng dòng khí lạnh tuần hoàn.

Thiết bị xác định mật độ chiếu xạ

Thiết bị xác định mật độ chiếu xạ bao gồm: Thiết bị đo mật độ chiếu xạ trên bề mặt mẫu thử và mật độ chiếu xạ tổng.

Thiết bị xác định mật độ chiếu xạ trên bề mặt đặt tại vị trí sao cho mật độ chiếu xạ mà thiết bị đo nhận được phải tương đương với mật độ chiếu xạ trên mẫu thử.

Khi đo mật độ chiếu xạ bề mặt đối với loại đèn huỳnh quang cực tím dạng I có bước sóng 340nm: Đặt thang bước sóng của thiết bị đo trong khoảng từ 300nm đến 400nm.

Khi đo nhiệt độ mật độ chiếu xạ bề mặt đối với loại đèn hồ quang xenon cực tím: Đặt thang bước sóng của thiết bị đo từ 300nm đến 400nm.

Thiết bị tạo ẩm

Thiết bị phun hơi nước tạo ẩm được bố trí gắn liền với buồng chiếu xạ.

Quy trình chế tạo mẫu thử:

  1. Lấy mẫu lớn hình vuông tại hai vị trí bất kỳ trên mẻ mẫu. Kích thước chiều dài cạnh là 1 m. Sao cho một trong bốn cạnh song song hoặc vuông góc với một trong hai chiều dọc vải (md) hoặc chiều ngang vải (cd).
  2. Đối với vải địa kỹ thuật dạng không dệt, chiều của vải là chiều dọc (md) và chiều ngang (cd). Đối với vải địa kỹ thuật dạng dệt, chiều của vải là chiều cuộn (warp) và chiều khổ (weft). Đánh dấu chiều dọc và ngang của vải. Sau đó chia mỗi mẫu lớn thành 114 mẫu nhỏ. Mỗi mẫu nhỏ có kích thước dài và rộng tương ứng là 150mm và 50,8mm. 
  3. Lấy ngẫu nhiên 20 mẫu đến 25 mẫu nhỏ. Đưa sang buồng chiếu xạ để xác định khả năng chịu tia cực tím, độ ẩm và nhiệt độ. Số mẫu còn lại dùng để xác định các tính chất kéo của mẫu không chiếu xạ.

Lưu ý: Khi chia tách mẫu phải ghi chép và đánh số thứ tự, ký hiệu mẫu … hết sức cẩn thận, tránh trường hợp nhầm lẫn các mẫu ở các chiều vải khác nhau.

Sức kháng UV VĐKT (3)

Phép thử thực hiện trong điều kiện tiêu chuẩn theo quy định của TCVN 8222:2009 có quy trình thực hiện theo thứ tự cụ thể như sau:

  1. Chọn quy trình thử.
  2. Xác định các tính chất kéo theo mỗi chiều của vải (cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt) của mẫu không chiếu xạ.
  3. Xác định các tính chất kéo theo mỗi chiều của vải (cường độ chịu kéo và độ giản dài khi đứt), của mẫu bị chiếu xạ.
  4. So sánh kết quả thử của các mẫu bị chiếu xạ và không chiếu xạ.

Do khả năng chịu tia cực tím của từng loại vải địa kỹ thuật khác nhau nên phải chọn thời gian chiếu xạ và quy trình chiếu xạ sao cho sau khi chiếu xạ các tính chất kéo của mẫu thử phải thay đổi rõ rệt so với ban đầu. Khi đó việc đánh giá độ bền đối với tia cực tím của vật liệu mới chuẩn xác.

Chế độ thử tiêu chuẩn: thời gian chiếu xạ liên tục 500 giờ. Nếu trong quá trình chiếu xạ bị gián đoạn vì lý do nào đó thì thời gian bị mất sẽ bù vào cuối giai đoạn thử.

Ngoài chế độ thử trên, còn thử ở chế độ 150 giờ, 300 giờ và 720 giờ. Tùy theo yêu cầu cụ thể của từng công trình.

Đối với mỗi loại đèn khác nhau thì quy trình chiếu xạ cũng khác nhau. Vì vậy tùy thuộc vào thiết bị hiện có trong phòng thí nghiệm mà chọn một trong hai quy trình được thể hiện ở bảng 3.

Bảng 3 – Quy trình chiếu xạ đèn hồ quang xenon cực tím và đèn huỳnh quang cực tím

Phương pháp chiếu xạQuy trình chiếu xạGhi chú
Đèn hồ quang xenon cực tím
(Chọn đèn có thông số theo bảng 1)
Chọn loại đèn hồ quang xenon cực tím dựa vào thông số theo bảng 1.Duy trì chu kỳ chiếu xạ với các điều kiện trên cho tới khi đủ thời gian thử theo yêu cầu.
Duy trì nhiệt độ thử ở 650C ± 30C. Tức là nhiệt kế vách đen luôn chỉ ở 650C ± 30C.
Duy trì độ ẩm 50% ± 5%
Chu kỳ thử là 120 phút. Trong đó 18 phút phun nước và 102 phút chiếu xạ.
Đèn huỳnh quang cực tím
(Chọn đèn có thông số theo bảng 2)
Giai đoạn 14 giờ chiếu tia cực tím trong trạng thái khô: nhiệt độ 600C ± 30C; độ ẩm 10% ± 5%.Thời gian chuyển tiếp giữa hai giai đoạn ít nhất là 2 giờ để mẫu thử đạt trạng thái cân bằng nhiệt.
Ngừng chiếu xạ trong 4 giờ. Duy trì hệ thống ở nhiệt độ 500C ± 30C.
Giai đoạn 25 giờ chiếu tia cực tím trong trạng thái khô: nhiệt độ 500C ± 30C; độ ẩm 10% ± 5%.Duy trì chu kỳ chiếu xạ với các điều kiện trên cho tới khi đủ thời gian thử theo yêu cầu.
Vừa chiếu xạ vừa phun nước trong 1 giờ ở nhiệt độ 200C ± 30C.

Chuẩn bị mẫu thử

Trong số mẫu không chiếu xạ, sau khi đã được điều hòa đủ thời gian trong điều kiện tiêu chuẩn lấy ngẫu nhiên 10 mẫu trong đó 5 mẫu có chiều dài theo chiều dọc vải (md) và 5 mẫu có chiều dài theo chiều ngang vải (cd).

Chỉnh lại kích thước từng mẫu sao cho chiều dài và chiều rộng tương ứng là 150mm và 50mm, chính xác đến 0,1mm.

Thử tính chất kéo

Tiến hành thử cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và ngang vải và được tiến hành như sau:

  • Chỉnh khoảng cách giữa hai ngàm kẹp mẫu của thiết bị kéo bằng 75mm ± 1mm
  • Lắp mẫu thử vào ngàm kẹp mẫu theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 8485:2010.
  • Chọn thang lực của máy sao cho mẫu thử đứt trong khoảng từ 10% đến 90% của thang lực đo.
  • Chọn tốc độ kéo 100mm/min.
  • Đặt thiết bị tự ghi hoặc máy tính ở chế độ làm việc.
  • Cho máy kéo chạy cho tới khi mẫu thử đứt hoàn toàn.

Lưu kết quả thử

Sau khi thử đủ 10 mẫu, lưu kết quả thử cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và ngang vải.

LƯU Ý: 

  • Các kết quả thử này chỉ có ý nghĩa làm cơ sở để đối chứng với kết quả thử các mẫu bị chiếu xạ. Làm cơ sở đánh giá độ bền kháng UV của vật liệu. Kết quả này không phải là cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt của vật liệu.
  • Ký hiệu kết quả thử các tính chất kéo của các mẫu không chiếu xạ là Xno.

Chuẩn bị mẫu thử

Lấy ngẫu nhiên 10 mẫu đã qua chiếu xạ. Trong đó 5 mẫu có chiều dài theo chiều dọc (md) và 5 mẫu có chiều dài theo chiều ngang vải (cd).

Chỉnh lại kích thước từng mẫu sao cho chiều dài và chiều rộng tương ứng là 150mm và 50mm. Chính xác đến 0,1mm.

Thử tính chất kéo

Tiến hành thử các tính chất kéo bao gồm: cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều của vải. Quy trình thao tác thiết bị giống như quy trình thao tác thử của mẫu không bị chiếu xạ.

Lưu kết quả thử

Sau khi thử đủ 10 mẫu, lưu kết quả thử cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và ngang vải.
Ký hiệu kết quả thử các tính chất kéo của các mẫu bị chiếu xạ là Xnt.

Loại bỏ các kết quả dị thường theo quy định của TCVN 8222 : 2009 và thử lại các mẫu lấy từ một cuộn.

Tính các giá trị trung bình cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và ngang vải

Các giá trị này được tính toán theo 2 tập hợp mẫu bao gồm: mẫu không chiếu xạ và mẫu bị chiếu xạ. Được thực hiện tính toán và xử lý số liệu dựa trên cơ sở được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 4 – Công thức tính giá trị trung bình cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều của các mẫu thử có và không có chiếu xạ

Mẫu không chiếu xạMẫu bị chiếu xạ
Công thứcX0 = Σ Xno / n   (1)Xt = Σ Xnt / n   (2)
Chú thíchX0 : giá trị trung bình mỗi tính chất kéo của các mẫu thử không chiếu xạ theo chiều dọc và ngang.
Cường độ chịu kéo (kN/m);
Độ giãn dài thì X0 (%).
Xt : giá trị trung bình mỗi tính chất kéo của các mẫu thử bị chiếu xạ theo chiều dọc và ngang.
Cường độ chịu kéo (kN/m);
Độ giãn dài thì X0 (%).
Xno: giá trị mỗi tính chất kéo của từng mẫu thử không chiếu xạ theo chiều dọc và ngang.Xnt: giá trị mỗi tính chất kéo của từng mẫu thử bị chiếu xạ theo mỗi chiều dọc và ngang.
n: số lượng mẫu thử.n: số lượng mẫu thử.

Tính các giá trị thay đổi về lượng cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và ngang vải

Được thực hiện theo công thức: ΔX = Xo – Xt – ( Σ Xno – Σ Xnt ) / n   (3)

Trong đó:

  • ΔX : là giá trị thay đổi về lượng đối với mỗi tính chất kéo theo mỗi chiều của các mẫu thử có và không bị chiếu xạ.
  • Nếu ΔX mang dấu dương (+) nghĩa là tính chất đó giảm về lượng. Ngược lại ΔX mang dấu âm (-) tính chất đó tăng về lượng.

Tính các giá trị thay đổi phần trăm đối với cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo mỗi chiều dọc và ngang vải

Được thực hiện theo công thức: P = 100 x (X0 – Xt) / X0    (4)

Trong đó: P là giá trị thay đổi về phần trăm đối với mỗi tính chất kéo của các mẫu thử có và không bị chiếu xạ (%).

CHÚ THÍCH: Kết quả thử được chấp nhận khi đạt yêu cầu thiết kế đối với từng công trình cụ thể. Trong trường hợp không có quy định cụ thể của thiết kế, kết quả thử được chấp nhận khi P không nhỏ hơn 70%.

Các giá trị tiêu biểu

Các giá trị tiêu biểu bao gồm: Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và độ biến thiên. Các giá trị này sẽ được tính riêng cho mỗi hướng theo tiêu chuẩn TCVN 8222:2009 khi thử đối với loại VĐKT bất đẳng hướng.

Bảng 5 – Độ chính xác các giá trị tiêu biểu

Giá trị tiêu biểuLực chính xác (kN)Độ giãn dài chính xác (%)
Giá trị trung bình0.11
Độ lệch chuẩn0.010.1
Độ biến thiên0.1

Các kết quả dị thường được loại bỏ sẽ không đưa vào tính toán, nhưng phải ghi chép các kết quả này và báo cáo riêng.

Yêu cầu đối với việc thử tiếp theo

Khả năng lặp lại kết quả

Khi hệ số biến thiên tính theo quy định tại vượt quá 20% thì cần tăng thêm số lượng mẫu thử để thu được kết quả nằm trong phạm vi sai lệch cho phép theo quy định của TCVN 8222 : 2009 và số lượng mẫu thử tính theo TCVN 8222:2009; mục 6.

Các giới hạn sai số

Kiểm tra các kết quả thu được theo quy định tại mục “Các giá trị tiêu biểu”, để đảm bảo các giới hạn sai số thực tế không vượt quá giới hạn quy định. Sai số được coi là thỏa mãn nếu số lần thử tính theo TCVN 8222:2009 không vượt quá thực tế. Nghĩa là các kết quả thử là thỏa mãn khi thử đủ số lần và đáp ứng yêu cầu.

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:

  1. Viện dẫn tiêu chuẩn này;
  2. Số, ký hiệu thiết bị dùng để thử;
  3. Thứ nguyên dùng tính toán kết quả;
  4. Các giá trị tiêu biểu của phép thử;
  5. Các giá trị riêng lẻ như: kết quả thử của từng mẫu;
  6. Thông tin chi tiết về các kết quả coi là dị thường;
  7. Các thay đổi về điều kiện, quy trình thử so với tiêu chuẩn nếu có;
  8. Thông tin chi tiết về các kết quả bị loại bỏ, kể cả nguyên nhân không dùng các kết quả đó để đánh giá các trị số tiêu biểu.
  9. Các thông tin về mẻ mẫu, mẫu thử, điều kiện thử như:
    1. Tên đơn vị, cá nhân gửi mẫu.
    2. Tên mẫu, ký hiệu mẫu.
    3. Tên công trình, hạng mục, vị trí lấy mẫu, ngày tháng năm lấy mẫu, gửi mẫu, … Nếu mẫu lấy ngoài công trường lắp đặt, thi công và phải có chữ ký xác nhận của tư vấn giám sát.
    4. Khối lượng mẫu.
  10. Ngày tháng năm thử mẫu.
    1. Kiểu điều hòa mẫu
    2. Nhiệt độ, độ ẩm khi điều hòa mẫu và khi thử mẫu.

Mẫu lưu có diện tích nhỏ nhất 1m2.
Lưu mẫu trong điều kiện tiêu chuẩn theo quy định của TCVN 8222:2009
Thời gian lưu mẫu tối thiểu là 28 ngày.


THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com

Vải địa PR

Vải địa kỹ thuật không dệt PR

Rọ đá Phú Thành Phát

Rọ đá – Lưới thép rọ đá

Lưới địa kỹ thuật

Lưới địa kỹ thuật

Ống địa kỹ thuật - Geotube

Ống địa kỹ thuật

Thảm địa kỹ thuật

Thảm địa bê tông

0909903934
Contact