Mục lục
Tiêu chuẩn dây thép mạ kẽm thông dụng TCVN 2053:1993 quy định về một số chỉ tiêu kích thước, yêu cầu kỹ thuật cho dây thép mạ phục vụ cho công tác buộc, chằng và đan lưới. Vậy nội dung tiêu chuẩn này được thể hiện như thế nào? Bao gồm những quy định gì? Hãy cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về nội dung này thông qua bài viết được chia sẻ ngay sau đây nhé!
Tiêu chuẩn TCVN 2053:1993
TCVN 2053 – 1993 thay thế cho TCVN 2053 – 77
TCVN 2053 – 1993 do Ban tiêu chuẩn các vấn đề về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dây thép cacbon mạ kẽm dùng để buộc, chằng và đan lưới.
Nội dung tiêu chuẩn TCVN 2053:1993
Kích thước và yêu cầu kỹ thuật
– Đường kính và sai lệch giới hạn của dây thép mạ kẽm (gọi tắt là dây) được quy định trong bảng 1:
Bảng 1 – Đường kính và sai lệch giới hạn của dây thép mạ kẽm
Đường kính danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Đường kính danh nghĩa | Sai lệch giới hạn |
---|---|---|---|
0.2 | + 0.02; – 0.05 | 1.2 | + 0.04; – 0.12 |
0.25 | 1.4 | ||
0.3 | 1.6 | ||
0.35 | + 0.02; – 0.06 | 1.8 | |
0.4 | 2.0 | ||
0.45 | 2.2 | ||
0.5 | 2.5 | ||
0.6 | 2.8 | ||
0.7 | + 0.03; – 0.07 | 3.0 | |
0.8 | 3.5 | + 0.05; – 0.16 | |
0.9 | 4.0 | ||
1.0 | 4.5 | ||
– | – | 5.0 | |
– | – | 5.5 | |
– | – | 6.0 |
Chú thích:
- Theo sự thỏa thuận của hai bên có thể sản xuất dây có đường kính trung gian. Sai lệch giới hạn của đường kính lấy theo dây có đường kính lớn hơn gần nhất trong bảng.
- Độ oval của dây không được vượt quá 0,65 tổng sai lệch giới hạn của đường kính.
– Dây dùng cuộn dây kéo nguội theo TCVN 1847-76 hoặc dây thép cacbon mặt bóng.
– Theo tính chất và chất lượng bề mặt, dây được chia thành hai nhóm. Chất lượng tầng kẽm trên bề mặt dây được quy định trong bảng 2:
Bảng 2 – Chất lượng tầng kẽm bề mặt dây thép mạ
Đường kính danh nghĩa (mm) | Khối lượng tầng kẽm (mạ), (g/m2) | Thử cuốn (Số lần đường kính trục gấp lên so với đường kính dây) | Độ đồng đều tầng kẽm | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số lần nhúng dung dịch CuSO4 | ||||||||||
Nhóm I | Nhóm II | |||||||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm I | Nhóm II | 60” | 45” | 30” | 60” | 45” | 30” | |
Từ 0.2 đến 0.7 | – | – | 4 | 8 | – | – | 1 | – | – | 1 |
> 0.7 →0.8 | – | – | 5 | 8 | – | 1 | – | – | – | 1 |
> 0.8 → 0.9 | 17 | – | 8 | 8 | 1 | – | – | – | 1 | – |
>0.9 → 1.0 | 19 | – | 8 | 8 | 1 | – | – | – | 1 | – |
>1.0 → 1.2 | 22 | – | 8 | 8 | 1 | – | – | – | 1 | – |
> 1.2 → 1.4 | 28 | – | 8 | 8 | 1 | – | – | – | 1 | – |
> 1.4 → 1.6 | 34 | – | 8 | 8 | 1 | – | – | – | 1 | – |
> 1.6 → 1.8 | 40 | – | 8 | 8 | 1 | – | 1 | 1 | – | – |
> 1.8 → 2.0 | 45 | – | 8 | 8 | 1 | – | 1 | 1 | – | – |
> 2.0 → 2.2 | 50 | – | 8 | 8 | 2 | – | 1 | 1 | – | – |
> 2.2 → 2.5 | 57 | – | 8 | 8 | 2 | – | 1 | 1 | – | – |
> 2.5 → 2.8 | 65 | – | 8 | 8 | 2 | – | 1 | 1 | – | – |
> 2.8 → 3.0 | 72 | – | 8 | 8 | 2 | – | 1 | 1 | – | – |
> 3.0 → 3.5 | 80 | – | 8 | 8 | 2 | – | 1 | 1 | – | 1 |
> 3.5 → 4.0 | 88 | – | 8 | 8 | 3 | – | – | 2 | – | – |
> 4.0 → 4.5 | 95 | – | 8 | 8 | 3 | – | – | 2 | – | – |
> 4.5 → 6.0 | 102 | – | 8 | 8 | 3 | – | – | 2 | – | – |
Khối lượng tầng kẽm của dây mạ dày và dây kéo sau khi mạ đo hai bên thỏa thuận quy định.
– Ký hiệu: Ví dụ: Dây thép mạ kẽm nhóm I, đường kính 4,0mm. Dây thép mạ kẽm I – 4,0 TCVN 2053 – 1993.
– Độ bền kéo của dây trong khoảng 294 – 490N/mm2. Độ dãn dài tương đối không được thấp hơn 10%. Độ bền kéo của dây nhóm II không được vượt quá 539N/mm2.
– Chất lượng bề mặt dây được quy định như sau:
- Nhóm I – màu sắc bề mặt dây cơ bản đồng nhất, không có chỗ chưa mạ, các trạng thái không coi là dấu hiệu phế phẩm.
- Do tầng kém tích lũy thành gai kẽm, sẹo kẽm hoặc chỗ lồi cục bộ trên sợi dây nhưng sai lệch của đường kính dây ở chỗ lồi ra không được vượt quá 2 lần sai lệch dương của đường kính danh nghĩa.
- Bề mặt có màng trắng, nhưng sau khi làm sạch chất lượng tầng kẽm vẫn được đảm bảo khi đem thử.
- Bề mặt dây có điểm đốm, điểm sáng nhưng chất lượng tầng kẽm vẫn được đảm bảo khi đem thử.
- Nhóm II – Như nhóm I, nhưng sai lệch giới hạn đường kính dây ở chỗ lồi ra hay chỗ kẽm, sẹo kẽm không được vượt quá 2,5 lần sai lệch dương của đường kính danh nghĩa.
– Từng sợi cuốn thành cuộn không được nối, không được cuộn hình số 8.
– Khối lượng cuộn dây: Được quy định trong bảng 3:
Bảng 3 – Khối lượng cuộn dây
Đường kính danh nghĩa (mm) | Khối lượng cuộn (kg) | Số sợi dây mỗi cuộn không được nhiều hơn (kg) | Khối lượng mỗi sợi không được nhỏ hơn (kg) | ||
---|---|---|---|---|---|
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm I | Nhóm II | ||
Từ 0.2 đến 0.5 | 5 | 8 | 16 | 0.2 | 0.1 |
> 0.5 → 0.7 | 25 | 8 | 16 | 0.5 | 0.3 |
> 0.7 → 0.8 | 25 | 6 | 12 | 1 | 0.5 |
> 0.8 → 0.9 | 25 | 4 | 8 | 1 | 0.5 |
> 0.9 → 1.2 | 25 | 3 | 8 | 2 | 0.5 |
> 1.2 → 2.2 | 50 | 1-3 | 8 | 2 | 0.5 |
> 2.2 → 2.8 | 50 | 1-3 | 5 | 3 | 3 |
> 2.8 → 3.5 | 50 | 1-2 | 5 | 5 | 3 |
> 3.5 → 4.5 | 50 | 1-2 | 4 | 5 | 3 |
> 4.5 → 6.0 | 50 | 1-2 | 3 | 5 | 3 |
– Trước khi mạ có thể hàn nối dây, nếu như sau khi mạ dây vẫn bảo đảm được yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Phương pháp thử
– Dây được cung cấp theo lô. Mỗi lô gồm dây cùng mác thép, cùng đường kính, cùng nhóm. Khối lượng mỗi lô do hai bên thỏa thuận quy định.
– Lấy 5% số cuộn trong mỗi lô. Nhưng không ít hơn 3 cuộn để kiểm tra chất lượng mặt, đường kính dây.
– Lấy 3% số cuộn nhưng không ít hơn 2 cuộn trong tổng số cuộn của từng lô để thử cơ lý tính và chất lượng tầng kẽm. Mẫu thử có thể lấy ở một trong hai đầu cuộn.
– Khi kiểm tra đường kính, khối lượng, bề mặt, chất lượng tầng kẽm và cơ tính. Nếu một chỉ tiêu không đạt yêu cầu thì phải tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi các cuộn chưa kiểm tra. Nếu kết quả thử lại vẫn không đạt yêu cầu thì không nghiệm cả lô.
– Kiểm tra bề mặt dây bằng mắt thường.
– Dùng dụng cụ đo chính xác 0,01mm, đo theo hai hướng vuông góc với nhau vị trí bất kỳ trên sợi dây để kiểm tra đường kính.
– Xác định độ bền của tầng kẽm và bám dính vào lõi theo TCVN 1825-76.
– Xác định khối lượng tầng kẽm theo TCVN 4392-86
– Xác định độ đồng đều của tầng kẽm tiến hành như sau:
- Chuẩn bị dung dịch CuSO4:
Dùng một phần khối lượng của đồng sunphat tinh thể khô pha vào 5 phần nước cất trung hòa bằng cách cho thêm CuO (hay Cu(OH)2 sạch). Sao cho có một lượng dư ở bình. Lọc dung dịch trước khi đem dùng. Khối lượng riêng của dung dịch sau khi lọc phải đạt từ 1,114 đến 1,116g/cm3. Nhiệt độ dung dịch trong quá trình thử từ 16 đến 20ºC. - Chuẩn bị mẫu thử:
Lau sạch chất bẩn và mỡ bám trên mẫu thử. Rửa bằng rượu, lau khô bằng vải hoặc bông. Được phép thay thế rượu bằng benzen hoặc ete. Sau đó rửa bằng nước cất. - Tiến hành thử:
- Nhúng mẫu thử vào dung dịch đã chuẩn bị. Sau mỗi lần nhúng tiến hành rửa bằng nước và lau khô. Không tính chỗ đồng bám nằm trong khoảng cách 10mm kể từ mặt mút nhúng.
- Khi mẫu thử cần đặt cố định, không tiếp xúc với nhau và với thành bình.
- Với thể tích 200cm3 dung dịch CuSO4 có thể thử:
- Không lớn hơn 40 mẫu dây có đường kính từ 0,5 đến 0,9mm;
- Không lớn hơn 20 mẫu dây có đường kính từ 1,0 đến 2,8mm;
- Không lớn hơn 8 mẫu dây có đường kính từ 3,0 đến 6,0mm;
Bao gói, ghi nhãn
– Dùng dây mạ kẽm buộc chặt ít nhất mỗi cuộn 3 chỗ. Khoảng cách các chỗ buộc phải đều nhau. Đầu sợi dây cần cài vào trong cuộn.
– Theo sự thỏa thuận của hai bên:
a) Dây có đường kính nhỏ hơn 0,5mm có thể dùng chính dây của cuộn để buộc.
b) Có thể dùng giấy chống ẩm hay các phương pháp khác để bao gói.
– Mỗi cuộn dây phải có nhãn kèm theo trên đó ghi rõ:
a) Tên hoặc ký hiệu của cơ sở sản xuất;
b) Đường kính danh nghĩa và nhóm dây;
c) Dấu của bộ phận kiểm tra chất lượng.
– Mỗi lô phải kèm theo chứng từ, tài liệu bảo đảm về chất lượng theo tiêu chuẩn này, trong đó gồm:
a) Tên cơ sở sản xuất;
b) Đường kính danh nghĩa và nhóm dây;
c) Dấu của bộ phận kiểm tra chất lượng;
d) Thời gian sản xuất;
đ) Kết quả thử;
e) Khối lượng lô hàng (không tính bì);
f) Số hiệu tiêu chuẩn này
Kết luận
Tiêu chuẩn TCVN 2053:1993 là tiêu chuẩn quy định về các thông số tiêu chuẩn của dây thép mạ kẽm dùng để buộc, chằng hoặc đan lưới rọ đá,… Khi sản xuất và phân phối rọ đá, lưới thép rọ đá, Phú Thành Phát cũng dựa vào các chỉ tiêu quốc gia như trên để theo dõi chất lượng và đảm bảo năng lực sản phẩm đáp ứng cho các công trình thi công.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc tư vấn mua rọ đá có dây đan, dây viền đạt chỉ tiêu dây thép kẽm mạ theo tiêu chuẩn TCVN 2053:1993. Vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với Phú Thành Phát. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc nhanh nhất cho bạn ngay khi nhận được thông tin!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Tiêu chuẩn ASTM D4751 – Xác định kích thước lỗ biểu kiến VĐKT
Mục lụcLỗ biểu kiến vải địa kỹ thuật là gì?Tiêu chuẩn ASTM D4751Tiêu…
–
Vải địa kỹ thuật kết hợp bấc thấm? Vì sao dùng VĐKT bọc lõi bấc thấm?
Mục lụcCấu tạo bấc thấmVì sao vải địa kỹ thuật được ứng dụng…
–
Tiêu chuẩn dây thép mạ kẽm thông dụng TCVN 2053:1993
Mục lụcTiêu chuẩn TCVN 2053:1993Nội dung tiêu chuẩn TCVN 2053:1993Kích thước và yêu…