Mục lục
Vải địa kỹ thuật loại D là loại vải địa kỹ thuật có độ dày và thông số tương đương vải địa nhập khẩu. Vải có độ dày hơn so với vải phổ thông thông thường. Được ứng dụng chủ yếu trong các công trình giao thông trọng điểm, cơ sở hạ tầng có yêu cầu chịu lực cao. Tuy nhiên, thông số lớn nhất hiện nay của loại vđkt D này là vải có cường lực 28D. Vậy loại vải này có thông số kỹ thuật ra sao? Cùng Phú Thành Phát tìm hiểu về loại vđkt này thông qua nội dung bài viết được chia sẻ dưới đây nhé!
Vải địa kỹ thuật 28D là gì?
Vải địa kỹ thuật 28D là vải đkt không dệt PR loại D có cấu tạo từ 100% xơ nhựa nguyên sinh nhập khẩu trực tiếp từ Hàn Quốc, Trung Quốc,.. và được sản xuất trên dây chuyền máy móc hiện đại, có công nghệ chuyển giao từ nước ngoài bằng phương pháp gia nhiệt, xuyên kim. Vải có cường độ chịu kéo khá cao, đạt 28kN/m với cường độ kéo giật đạt 1800N. Độ dày lên đến 3.2mm. Với khả năng chịu lực và độ dày cao, tương đương với vải không dệt nhập khẩu, vải đkt PR 28D được ứng dụng chủ yếu cho các công trình giao thông vận tải trọng điểm như đường cao tốc, đường đầu cầu, đường quốc lộ,… Hoặc các công trình có yêu cầu chịu tải cao.
Thông tin chung
- Tên sản phẩm: Vải địa kỹ thuật không dệt PR 28D
- Mã hiệu: PR 28D
- Xuất xứ: Việt Nam
- Thương hiệu: PR
- Đơn vị sản xuất: Phú Thành Phát
- Màu sắc: Màu trắng
- Cường độ chịu kéo: 28kN/m
- Trọng lượng: 400g/m2
- Độ dày: 3.2 mm
- Quy cách đóng gói: 125×4m
- Bảo quản: Lưu trữ vải ở nơi sạch sẽ, thoáng mát. Tránh tiếp xúc với ánh nắng quá 500 giờ.
Thông số kỹ thuật chi tiết vđkt PR 28D
VĐKT PR 28D có thông số kỹ thuật đạt chỉ tiêu theo bộ tiêu chuẩn Quốc gia và Quốc tế. Được cấp chứng chỉ chứng nhận bởi Liên Hiệp Các Hội Khoa Học Và Kỹ Thuật Việt Nam. Thông số chi tiết cụ thể được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1 – Thông số kỹ thuật vải địa không dệt PR 28D
CHỈ TIÊU | TIÊU CHUẨN | ĐƠN VỊ | PR 24D | |
Cường độ chịu kéo | ASTM D 4595 | TCVN 8485 | kN/m | 28 |
Độ giãn dài khi đứt | ASTM D 4595 | TCVN 8485 | % | 50/80 |
Cường độ kéo giật | ASTM D 4632 | TCVN 8871-1 | N | 1800 |
Sức kháng thủng CBR | ASTM D 6241 | TCVN 8871-3 | N | 4500 |
Hệ số thấm | ASTM D 4491 | TCVN 8487 | m/s | 30×10‾4 |
Kích thước lỗ O95 | ASTM D 4751 | TCVN 8871-6 | micron | 60 |
Trọng lượng đơn vị | ASTM D 3776 | TCVN 8221 | g/m2 | 400 |
Độ dày | ASTM D 5199 | TCVN 8220 | mm | 3.2 |
Tài liệu viện dẫn
Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) viện dẫn:
- TCVN 8220 – Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định.
- TCVN 8221 – Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích.
- TCVN 8222 – Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê.
- TCVN 8871-1 – Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
- TCVN 8871-3 – Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực xuyên thủng CBR.
- TCVN 8871-6 – Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định kích thước lỗ biểu biến bằng phương pháp thử sàng khô.
Chức năng vđkt 28kN/m
Chức năng phân cách
Vải địa kỹ thuật PR 28D được ứng dụng làm lớp lót phân cách giữa 2 lớp vật liệu. Với độ dày lên đến 3.2mm. Kích thước lỗ biểu kiến nhỏ chỉ 60 micron cho phép nước đi qua bề mặt vải nhưng vẫn giữ được lớp vật liệu, Kể cả những vật liệu có kích thước nhỏ, mịn như đá bụi, đá dăm,… Với chức năng này, vải giúp phân cách tốt vật liệu ở 2 bề mặt. Không cho chúng xâm nhập và hòa trộn vào nhau. Giữ nguyên tính chất cơ lý của các lớp vật liệu.
Chống xói mòn, sạt lở
Vải địa kỹ thuật có khả năng giữ đất, chống xói mòn, sạt lở cho công trình. Đặc biệt, khi kết hợp với ô địa kỹ thuật, lưới địa hoặc rọ đá,… Vải có vai trò làm lớp lót, gia cố và giữ đất giúp nâng cao khả năng chịu tải của vật liệu kết hợp và công trình ứng dụng.
Gia cường nền đất yếu
Vải được ứng dụng làm lớp gia cường nền đất yếu hiệu quả. Với cường độ chịu kéo lên đến 28kN/m, vải giúp gia cường thêm khả năng chịu áp lực và tải trọng của công trình trên nền đất yếu. Ngoài ra, khi ứng dụng vải còn giúp lớp đất yếu trở nên bền vững và ổn định hơn. Hạn chế hiệu quả tình trạng sụt lún nền đất.
Khả năng lọc và tiêu thoát nước
Vải có kích thước lỗ biểu kiến nhỏ, li ti và đồng đều. Nhờ vào kích thước vật liệu này mà vải địa có khả năng lọc và tiêu thoát nước. Cho phép nước được thẩm thấu qua bề mặt vải theo phương vuông góc nhưng vẫn đảm bảo giữ được các hạt vật liệu. Chức năng này được tìm thấy nhiều nhất trong các hệ thống thoát nước công trình và dân dụng.
Vì sao vđkt được ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn?
- Vải được sản xuất bởi nguồn nguyên liệu xơ nhựa nguyên sinh, nhập khẩu trực tiếp trên dây chuyền công nghệ chuyển giao từ nước ngoài. Chất lượng sản phẩm được kiểm chứng phù hợp với tiêu chuẩn Quốc gia và Quốc tế hiện hành.
- VĐKT không dệt PR loại D là loại vđkt có đa dạng thông số kỹ thuật đáp ứng hầu hết có yêu cầu sử dụng vải cho công tác xây dựng, nuôi trồng nông nghiệp, làm vật liệu phân cách, hệ thống thoát nước,… Tùy vào mức yêu cầu của công trình, dự án mà chọn lựa loại vải cho phù hợp với mục đích sử dụng.
- Tất cả các thông số vđkt không dệt PR loại D đều đảm bảo đúng thông số kỹ thuật.
- VĐKT không giới hạn khả năng ứng dụng. Với 3 chức năng chính: Phân cách, gia cường, tiêu thoát nước. Với 3 chức năng này, vđkt được ứng dụng cho bất kỳ lĩnh vực nào có yêu cầu sử dụng vải như trồng cây, làm lớp lót phân cách, làm lớp lọc nước trong hệ thống thoát nước,…
- Sử dụng vải đkt là giải pháp gia cố và ổn định nền đất hiệu quả, tiết kiệm chi phí, dễ thi công, tăng tiến độ công trình… Đây được xem là giải pháp tối ưu nhất hiện nay so với các phương pháp gia cố truyền thống khác.
Kết luận
Vải địa kỹ thuật 28D PR là vải địa kỹ thuật có cường độ chịu kéo và độ dày cao. Được ứng dụng chủ yếu trong các công trình giao thông trọng điểm và các công trình có yêu cầu chịu tải chịu lực cao. Đây là sản phẩm được sản xuất và công bố trực tiếp ra thị trường bởi Phú Thành Phát. Tính đến thời điểm hiện tại, vải không dệt PR loại D đã và đang ứng dụng cho hàng trăm dự án trên toàn quốc. Không những thế, với các thông số chỉ tiêu đạt tiêu chuẩn quốc tế, VĐKT PR 28D còn được xuất khẩu sang thị trường quốc tế và nhận được rất nhiều phản hồi tích cực từ đối tác nước ngoài.
Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc nhận báo giá VĐKT tốt nhất từ Phú Thành Phát. Vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ trực tiếp với PTP. Chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn và gửi báo giá sớm nhất cho bạn ngay khi nhận được thông tin!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở chính: 15 Đường số 5, KDC Vĩnh Lộc, Bình Hưng Hòa B, Bình Tân, TP.HCM
Hotline: 028.666.03482 – 0909.452.039 – 0903.877.809
Email: infor@vaidiakythuat.com
Bài viết liên quan
–
Lưới rọ đá là gì? Phân biệt lưới rọ đá và lưới B40
Mục lụcLưới rọ đá là gì?Lưới B40 là gì?Phân biệt lưới rọ đá…
–
Rọ đá, thảm đá 2 vách ngăn – Ưu điểm vách ngăn trong thiết kế thảm đá
Mục lụcRọ đá, thảm đá 2 vách ngănCông dụng vách ngăn trong thiết…
–
Thông số độ dày vải địa kỹ thuật PR
Mục lụcĐộ dày vải đkt là gì?Thông số độ dày danh định vải…